de-cuong-on-tap-tieng-anh-lop-5 - Read online for free. Scribd is the world's largest social reading and publishing site. Open navigation menu. Kiểu chữ hay sử dụng của loại font này là Times New Roman. Nếu tài liệu Đề cương ôn tập học kì 1 môn Tiếng việt lớp 5 năm 2020 sử dụng font chữ TCVN3, khi bạn mở lên mà thấy lỗi chữ thì chứng tỏ máy bạn thiếu font chữ này. Bạn thực hiện tải font chữ về máy để Đề cương ôn tập tiếng anh lớp 7 giữa học kì 1 THEO CHƯƠNG TRÌNH MỚI Đề cương ôn tập tiếng anh lớp 7 giữa học kì 1 THEO CHƯƠNG TRÌNH MỚI được soạn dưới dạng file word gồm 7 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới. XEM THÊM Tiếng Anh Lớp 7 BÀI TẬP TIẾNG ANH 7 CÓ ĐÁP ÁN THE LANGMASTER Tổng hợp từ Đề cơng ôn tập môn tiếng anh 9Năm học: 2007- 2008 I Grammar: 1. Passive: (Câu bị động)a. Thì hiện tại tired. 4. Adverb clauses of reason: : (mệnh đề trang ngữ chỉ nguyên nhân) as/ because/ since: vì/ bởi vì Ex: Ba is tired because/ as/ since he stayed up late. 5. Name some man- made wonders of Viet Nam.The ways to protect and preserve them. REVISION GIA THUY SECONDARY SCHOOL School year : 2019 – 2020 FOR THE FIRST TERM TEST GRADE 8 * Content : Unit 1 -> Unit 6 I. Vocabulary: -Leisure activities, Life in the countryside, Peoples of Viet Nam, Our customs and traditions, festivals in Viet Nam, Folk tales. ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ 1 MÔN TIẾNG ANH LỚP 8 NĂM HỌC 2021-2022 (CHƯƠNG TRÌNH THÍ ĐIỂM) ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ 1 MÔN TIẾNG ANH LỚP 8 NĂM HỌC 2021-2022 (CHƯƠNG TRÌNH THÍ ĐIỂM) được soạn dưới dạng file word gồm 4 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới. Bộ đề tổng hợp Top 100 Đề thi Tiếng Anh lớp 5 năm học 2021 - 2022 Học kì 1 & Học kì 2 chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức gồm các đề thi giữa kì, đề thi học kì giúp bạn đạt điểm cao trong các bài thi môn Tiếng Anh lớp 5. Tải xuống. LJ1wV. Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập tiếng Việt cuối học kì I lớp 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trênĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP TIẾNG VIỆT CUỐI HỌC KÌ I LỚP 5 PHÂN MÔN TẬP ĐỌC + Đọc đúng tiếng, đúng từ . + Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa . + Giọng đọc bước đầu cĩ biểu cảm . + Tốc độ đạt yêu cầu khoảng 110 tiếng/ 1phút .. + Trả lời đúng ý câu hỏi cĩ liên quan đến nội dung bài đọc . 1. Mùa thảo quả TV5 tập 1 trang 113 2. Người gác rừng tí hon TV5 tập 1 trang 124 3. Trồng rừng ngập mặn TV5 tập 1 trang 128 4. Chuỗi ngọc lan TV5 tập 1 trang 134 5. Ngu Công xã Trịnh Tường TV5 tập 1 trang 164 6. Chuyện một khu vườn nhỏ TV5 tập 1 trang 102 7. Thầy thuốc như mẹ hiền TV5 tập 1 trang 153 8. Trồng rừng ngập mặn TV5 tập 1 trang 128 PHÂN MÔN CHÍNH TẢ - Bài viết khơng mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn được -Mỗi lỗi chính tả trong bài viết sai- lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; khơng viết hoa đúng quy định . * Lưu ý nếu chữ viết khơng rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn, 1. Bà tơi trang 122 Bà tơi ngồi cạnh tơi . . . .ấm áp, tươi vui 2. Mùa thảo quả trang 113 Sự sống cứ tiếp tục. . . .từ dưới đáy rừng 3. Chuỗi ngọc lam trang 134 Pi-e . . . .Cơ bé mỉm cười rạng rỡ, chạy vụt đi. 4- Buơn Chư Lênh đĩn cơ giáo trang 144 Y Hoa lấy trong gùi . . . . đến hết PHÂN MÔN LUYỆN TỪ VÀ CÂU Bài 1 Điền các quan hệ từ, cặp quan hệ từ thích hợp thích hợp trong ngoặc đơn vì nên ; bởi vậy ; không những mà còn . ; vì ; nếu thì vào các câu sau đây a. Nhiều đoạn sông đã không còn cá, tôm sinh sống . mìn đánh cá đã làm chúng chết hết, cả con to lẫn con nhỏ. b. ................. họ làm hại các loài vật sống dưới nước .. làm ô nhiễm môi trường. c. .. thiếu hiểu biết .. nhiều người đã dùng mìn đánh cá. d. ..Nhà nước cần triệt để cấm đánh bắt cá mìn. Bài 2 Chọn các từ thích hợp trong ngoặc đơn bảo toàn, bảo vệ, bảo quản, bảo đảm, bảo tàng, bảo hiểm, bảo tồn điền vào chỗ trống trong các câu sau a. Chiếc xe này đã được .. b. Chúng em tích cực ....môi trường sạch đẹp. c. Để lực lượng, chúng ta quyết định thực hiện kế hoạch “Vườn không nhà trống”. d. Lớp em được đi thăm Viện . cách mạng Việt Nam. Bài 3 Đọc đoạn văn sau và xếp từ in đậm vào bảng phân loại bên dưới. Chủ nhật quây quần bên bà, tôi và em Đốm thích nghe bà kể lại hồi bé ở Huế bà nghịch như con trai bà lội nước và trèo cây phượng vĩ hái hoa ; sáu tuổi, bà trắng và mũm mĩm nhưng mặt mũi thường lem luốc như chàng hề. A Danh từ ..................................... B Động từ ..................................... C Tính từ ..................................... D Quan hệ từ ..................................... Bài 4 Những thành ngữ , tục ngữ nào nĩi về đức tính chăm chỉ ? a. Một nắng hai sương . b. Chín bỏ làm mười . c. Thức khuya dậy sớm . d. Dầm mưa dãi nắng . e. Nặng nhặt chặt bị . g. Đứng mũi chịu sào . h. Tích tiểu thành đại . i. Nửa đêm gà gáy . Bài 5 Đọc đoạn văn sau và ghi ra những từ ngữ miêu tả ngoại hình của người theo mục bên dưới Chị Gia-mi-li-a xinh thật là xinh. Vóc người thon tha,û cân đối, tóc cứng không xoăn tết thành hai bím dày và nặng. Chiếc khăn trắng chị choàng rất khéo trên đầu, chéo xuống trán một chút, nom rất hợp với chị, làm tôn hẳn nước da bánh mật, khuôn mặt bầu bầu, khiến chị càng thêm duyên dáng. Mỗi khi chị Gia-mi-li-a cười, đôi mắt đen láy màu biêng biếc của chị lại bừng lên sức sống hăng say của tuổi trẻ. Miêu tả đôi mắt Miêu tả làn da Miêu tả mái tóc Miêu tả khuôn mặt Bài 6 Xếp các từ ngữ dưới đây thành hai cột cho phù hợp bất hạnh, buồn rầu, may mắn, cơ cực, cực khổ, vui lòng, mừng vui, khốn khổ, tốt lành, vô phúc, sung sướng, tốt phúc a Đồng nghĩa với từ “hạnh phúc” ..................................... b Trái nghĩa với từ “hạnh phúc” ..................................... Bài 7 Điền tiếp vào chỗ trống 3 từ cĩ tiếng nhân mang nghĩa lịng thương người . Nhân ái , .................................... Bài 8 Điền tiếp từ vào chỗ trống theo yêu cầu . a. 5 từ phức chỉ màu đỏ đỏ rực ....................................... b. 5 từ phức chỉ màu đen đen tuyền , .............................................................................................................................................. Bài 9 Gạch dưới đại từ xưng hơ trong các câu văn sau . Hùng nĩi “ Theo tớ , quý nhất là lúa gạo . Các cậu cĩ thấy ai khơng ăn mà sống được khơng? Bài 10 Đọc câu văn sau rồi điền từ vào chỗ trống theo yêu cầu . Một hơm , trên đường đi học về , Hùng , Qúy và Nam trao đổi với nhau xem ở trên đời này,cái gì quý nhất . Các từ là danh từ chung trong câu ............................................................................................................................................ Các từ là danh từ riêng trong câu ................................................................................................................................................ Bài 11 Đọc đoạn văn sau Hải Thượng Lãn Ơng là một thầy thuốc giàu lịng nhân ái , khơng màng danh lợi . Cĩ lần , một người thuyền chài cĩ đứa con nhỏ bị bệnh đậu nặng , nhưng nhà nghèo , khơng cĩ tiền chạy chữa . Lãn Ơng biết tin bèn đến thăm . Giữa mùa hè nĩng nực , cháu bé nằm trong chiếc thuyền nhỏ hẹp , người đầy mụn mủ , mùi hơi tanh bốc lên nồng nặc . Nhưng Lãn Ơng khơng ngại khổ . Ơng đã ân cần chăm sĩc đứa bé suốt một tháng trời và chữa khỏi bệnh cho nĩ . Khi từ giã nhà thuyền chài , ơng chẳng những khơng lấy tiền mà cịn cho thêm gạo củi . Viết vào chỗ trống theo yêu cầu . Một danh từ làm chủ ngữ trong kiểu câu Ai là gì ? ................................ Một đại từ làm chủ ngữ trong kiểu câu Ai làm gì ? ......................................... Một danh từ làm chủ ngữ trong kiểu câu Ai thế nào ? 4. .Một danh từ làm bộ phận của vị ngữ trong kiểu câu Ai là gì ? Bài 12 Tìm trong đoạn văn sau các động từ , tính từ , quan hệ từ để điền vào chỗ trống . A Cháng đẹp người thật . Mười tám tuổi , ngực nở vịng cung , da đỏ như lim , bắp tay bắp chân rắn như trắc , gụ . Vĩc cao , vai rộng , người đứng thẳng như cái cột đá trời trồng . Nhưng phải nhìn A Cháng cày mới thấy hết vẻ đẹp của anh . Động từ ............................................................................................................................. Tính từ ................................................................................................................................ Quan hệ từ ......................................................................................................................... Bài 13 Đặt câu có cặp quan hệ biểu thị quan hệ nguyên nhân – kết quả Vì nên ......................................... Do nên ......................................... Tại nên ......................................... D. Bởi nên ........................................ Câu 14 Đặt câu có cặp quan hệ biểu thị quan hệ giả thiết – kết quả Nếu thì ........................................ Hễ thì ........................................ Câu 15 Đặt câu có cặp quan hệ biểu thị quan hệ tương phản Tuy nhưng ....................................... Mặc dù nhưng. ......................................... Câu 16 Đặt câu có cặp quan hệ biểu thị quan hệ tăng tiến Không những mà còn. ....................................... Không chỉ mà còn .. ....................................... Câu 7 Điền thêm từ chỉ quan hệ vào chỗ trống Đêm đã vẫn chưa buồn ngủ. Hôm nay, tổ Một Tực lớp..tổ Hai trực lớp ? Ba mẹ rầy la ..em rất buồn. Bạn Lan không đến đúng giờchúng em sẽ đi trước. Em thích học môn toán..Mai thích học tiếng Việt. Câu 18 Gạch chân cặp từ chỉ quan hệ và cho biết đó là quan hệ gì ? Vì trời lạnh nên em phải mặc áo ấm. Hễ trời mưa thì đường lầy lội. Nhờ tập thể dục nên cơ thể tôi được khỏe mạnh. Nếu bạn mệt thì mình sẽ xin phép nghỉ học giúp cho bạn. Câu 19 Tìm từ láy + Chỉ màu trắng .............................. + Chỉ màu xanh ............................ Tìm từ ghép + Chỉ màu trắng ................................ + Chỉ màu xanh ............................... ..................................... PHÂN MÔN TẬP LÀM VĂN Đảm bảo được các yêu cầu cơ bản sau, được . +Viết được bài văn tả cảnh đủ các phần mở bài , thân bài, kết bài đúng yêu cầu đã học; độ dài bài viết khoảng 20 câu. +Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, khơng mắc lỗi chính tả. +Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ. * Cấu tạo của bài văn tả cảnh Bài văn tả canh gồm cáo 3 phần 1. Mở bài ;giới thiệu bao quát về cảnh sẽ tả . 2. Thân bài Tả từng phần của cảnh hoặc sự thay đổi của cảnh theo thời gian . 3. kết bài nêu nhận xét hoặc cảm nghĩ của người viết. Đề bài Tả quang cảnh trường em ra giờ chơi. *Cấu tạo của bài văn tả người Bài văn tả người thường có ba phần bài Giới thiệu người định tả. bài a Tả ngoại hình đặc điểm nổi bật về tầm vóc ,cách ăn mặc, khuôn mặt ,mái tóc ,cặp mắt ,hàm răm,... bTả tính tình ,hoạt động lời nói ,cử chỉ ,thói quen, cách cư sử với người khác,.... bài ; nêu cảm nghĩ về người được tả .. Đề Bài Tả người thân ơng bà ,cha,mẹ,anh, chị,..của em. *Ôn tập về viết đơn Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam Độc lập –Tự do –Hạnh phút .......,ngày ..tháng ..năm 2011 ĐƠN XIN Kính gửi thầy cô Hiệu trưởng trường .. Em tên là .. Nam, nữ Sinh năm .. Tại Quê quán . Địa chỉ thường chú Đã hồn thành chương trình tiểu học .. Em làm đơn này xin đề nghị Trường ... Xét cho em được vào học lớp 6 của trường. Em xin hứa thực hiện nghiêm chỉnh nội quycua3 nhà trường,phấn đấu học tậ ... tấc vàng”, “Tăng gia sản xuất ngay”, Mọi người hăng hái tăng gia sản xuất để cứu đĩi. Đồng bào cả nước đã gĩp được 60 triệu đồng cho quỹ độc lập và quỹ đảm phụ quốc phịng; tuần lễ vàng đã thu được gần 4 tạ vàng. Giặc dốt Thực hiện phong trào xố nạn mù chữ, mở thêm trường học, mở lớp bình dân học vụ, với phương trâm “Người biết nhiều dạy người biết ít, người biết ít dạy người chưa biết”. Chỉ trong một thời gian ngắn giặc dốt được đẩy lùi. Giặc ngoại xâm Bằng các biện pháp ngoại giao mềm dẻo khơn khéo, ta đẩy lùi được quân Tưởng về nước; nhân nhượng với Pháp, tranh thủ thời gian hịa hỗn, tăng cường lực lượng chuẩn bị chiến đấu lâu dài. 2/ Viết các sự kiện lịch sử vào sau các mốc thời gian sau 01 / 9 / 1858 Thực dân Pháp nổ súng xâm lược nước ta. 05 / 6 / 1911 Nguyễn Tất Thành ra nước ngồi tìm con đường cứu nước. 03 / 02 / 1930 Dưới sự chủ trì của Nguyễn Ái Quốc, ĐCSVN ra đời. 19 / 8 / 1945 Bác Hồ lãnh đạo cuộc CMT8 thành cơng ở Hà Nội. 02 / 9 / 1945 Bác Hồ đọc Tuyên ngơn Độc lập. 3/ Tình thế hiểm nghèo của nước ta sau Cách mạng Tháng Tám thường được diễn tả bằng cụm từ nào? Em hãy kể tên 3 loại “giặc” mà Cách mạng nước ta phải đương đầu năm 1945? Cụm từ “ Nghìn cân treo sợi tĩc”. Ba loại giặc giặc đĩi, giặc dốt, giặc ngoại xâm. 4/ Lời kêu gọi tồn quốc kháng chiến của chủ tịch HCM đã khẳng định điều gì và cĩ tác dụng như thế nào ? Khẳng định Quyết tâm chiến đấu để bảo vệ nền độc lập dân tộc. Tác dụng Cổ vũ tinh thần đấu tranh của quân và dân ta; nhân dân cĩ niềm tin kháng chiến. 5/ Cuối thế kỉ XIX, đầu thế kỉ XX, Thực dân Pháp đẩy mạnh khai thác khống sản, mở mang đường sá, xây dựng nhà máy, lập các đồn điền, nhằm mục đích gì? - Cuối thế kỉ XIX, đầu thế kỉ XX, Thực dân Pháp đẩy mạnh khai thác khống sản, mở mang đường sá, xây dựng nhà máy, lập các đồn điền, nhằm mục đích Cướp bĩc tài nguyên khống sản,bĩc lột sức nhân cơng rẻ mạt. 6/ Nêu ý nghĩa của chiến thắng Việt Bắc thu đơng 1947 ? Đập tan âm mưu đen tối của địch. Bảo vệ được cơ quan đầu não. Căn cứ địa Việt Bắc được giữ vững và mở rộng. Ta giành được thế chủ động và đẩy địch vào thế bị động. Chứng minh sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng và Bác Hồ. Khẳng định tinh thần đồn kết chiến đấu của quân và dân ta; cổ vũ tinh thần đấu tranh của nhân dân ta. 7/ Cuối thế kỉ XIX, đầu thế kỉ XX, xã hội Việt Nam xuất hiện thêm những giai cấp, tầng lớp nào ? - Cuối thế kỉ XIX, đầu thế kỉ XX, xã hội Việt Nam xuất hiện thêm những giai cấp tầng lớp Cơng nhân, chủ xưởng, nhà buơn, viên chức, trí thức, 8/ Dân chúng và nghĩa quân đã suy tơn ai làm “Bình Tây Đại Nguyên Sối” ? Dân chúng và nghĩa quân đã suy tơn Trương Định làm “Bình Tây Đại Nguyên Sối”. 9/ Hãy nêu thời gian, địa điểm, người chủ trì, kết quả của hội nghị thành lập Đảng? Thời gian 03 / 02 / 1930. Địa điểm tại ngơi nhà nhỏ của một cơng nhân ở Hương Cảng gần Hồng Kơng - Trung Quốc. Người chủ trì Nguyễn Ái Quốc. Kết quả của hội nghị Hợp nhất ba tổ chức cộng sản thành một Đảng duy nhất lấy tên là Đảng Cộng sản Việt Nam; đề ra đường lối cách mạng đúng đắn, đưa cách mạng nước ta từng bước đi tới thắng lợi cuối cùng. 10/ Nguyễn Trường Tộ trình lên vua Tự Đức bản điều trần đề nghị điều gì ? Nêu những đề nghị đổi mới đất nước của Nguyễn Trường Tộ ? Mở rộng quan hệ ngoại giao với nhiều nước, thuê chuyên gia nước ngồi đến giúp chúng ta khai thác tài nguyên. Mở trường dạy đĩng tàu, đúc súng, sử dụng máy mĩc. 11/ Với lịng yêu nước thương dân, Nguyễn Tất Thành đã quyết chí ra đi tìm đường cứu nước vào ngày tháng năm nào ? 05 / 6 / 1911 12/ Sau Cách mạng tháng tám, nhân dân ta đã làm gì để chống giặc dốt ? Thực hiện phong trào xố nạn mù chữ, mở thêm trường học, mở lớp bình dân học vụ, với phương trâm “Người biết nhiều dạy người biết ít, người biết ít dạy người chưa biết”. Chỉ trong một thời gian ngắn giặc dốt được đẩy lùi. 13/ Phong trào Đơng Du gắn liền với tên nhà yêu nước nào ? Phan Bội Châu 14/ “ Mồ chơn giặc Pháp” là tên gọi của địa danh nào ? Việt Bắc 15/ Trong những năm 1930-1931, ở Nghệ Tĩnh đã diễn ra phong trào gì ? Xơ viết Nghệ Tĩnh 16/ Nêu ý nghĩa của chiến thắng Biên giới thu đơng 1950 ? Khai thơng biên giới Việt-Trung. Củng cố và mở rộng căn cứ địa Việt Bắc. Ta giành được thế chủ động và đẩy địch vào thế bị động. Chứng minh sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng và Bác Hồ. Khẳng định tinh thần đồn kết chiến đấu của quân và dân ta; cổ vũ tinh thần đấu tranh của nhân dân ta. 17/ Nêu ý nghĩa của việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam ? Từ đây Cách mạng Việt Nam cĩ một tổ chức tiên phong lãnh đạo, đưa cuộc đấu tranh của nhân dân ta đi theo con đường đúng đắn. xuống Sứ quán để phản kích. Bọn địch bí mật đưa Đại sứ Mỹ chạy khỏi Sứ quán bằng xe bọc thép. Cuộc chiến đấu diễn ra trong 6 giờ đồng hồ khiến Sứ quán Mỹ bị tê liệt. BẢNG HỆ THỐNG KIẾN THỨC MƠN LỊCH SỬ LỚP 5 Giai đoạn 1 Hơn tám mươi năm chống thực dân Pháp xâm lược và đơ hộ 1858-1945 TT Mốc thời gian Nhân vật, sự kiện lịch sử Bài học hoặc ý nghĩa lịch sử 1 - Ngày 1-9-1858 - Năm 1862 - Thực dân Pháp nổ súng xâm lược nước ta. - Trương Định lãnh đạo nhân dân Nam Kì đứng lên chống Pháp. Trương Định là tấm gương tiêu biểu cho lịng yêu nước, tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của nhân dân Nam Kì những ngày đầu thực dân Pháp xâm lược nước ta. 2 Đời vua Tự Đức 1848-1883 Nguyễn Trường Tộ đề nghị canh tân đất nước. Nguyễn Trường Tộ nhiều lần đề nghị canh tân đất nước nhưng khơng được vua quan nhà Nguyễn thực hiện. 3 Ngày 5-7-1885 Tơn Thất Thuyết lãnh đạo cuộc phản cơng ở Kinh thành Huế. Cuộc phản cơng ở Kinh thành Huế là ngịi nổ cho một phong trào chống Pháp mạnh mẽ - Phong trào Cần Vương. 4 Cuối TK XIX đầu TK XX Các phong trào vũ trang bị dập tắt, thực dân Pháp đặt ách thống trị hà khắc trên đất nước ta. Thực dân Pháp ra sức bĩc lột nhân dân, vơ vét tài nguyên. Xã hội Việt nam xuất hiện những giai cấp, tầng lớp mới. 5 Năm 1904 Năm 1905 Phan Bội Châu thành lập Hội Duy tân, phát động phong trào Đơng du. Phong trào Đơng du đã khơi dậy lịng yêu nước của nhân dân ta. 6 Ngày 5-6-1911 Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước. Với lịng yêu nước, thương dân, Nguyễn Tất Thành từ cảng Nhà Rồng quyết chí ra đi tìm đường cứu nước. 7 Ngày 3-2-1930 Dưới sự chủ trì của Nguyễn Ái Quốc – Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời. Cách mạng Việt Nam cĩ một tổ chức tiên phong lãnh đạo, đưa cuộc đấu tranh của nhân dân ta đi theo con đường đúng đắn. 8 Ngày 12-9-1930 Nổ ra phong trào Xơ Viết - Nghệ Tĩnh. - Chứng tỏ tinh thần dũng cảm, khả năng cách mạng của nhân dân lao động. - Cổ vũ phong trào yêu nước của nhân dân ta. 9 Ngày 19-8-1945 Cách mạng tháng Tám thành cơng ở Hà Nội. Khí thế cách mạng tháng Tám thể hiện lịng yêu nước, tinh thần cách mạng. Cuộc cách mạng tháng Tám đã đem lại độc lập, tự do cho nước nhà, đưa nhân dân ta thốt khỏi kiếp nơ lệ. 10 Ngày 2-9-1945 Bác Hồ đọc Tuyên ngơn Độc lập. Khẳng định quyền độc lập dân tộc, khai sinh ra chế độ mới. Từ đây nhân dân ta được làm chủ đất nước, làm chủ vận mệnh của mình. Giai đoạn 2 Bảo vệ chính quyền non trẻ, trường kì kháng chiến chống thực dân Pháp 1945-1954 11 Năm 1945-1946 Nước ta vượt qua tình thế “Nghìn cân treo sợi tĩc” bởi “giặc đĩi”, “giặc dốt”, “giặc ngoại xâm”. Thể hiện sự sáng suốt của Đảng, Bác, tinh thần đồn kết của nhân dân ta quyết bảo vệ nền độc lập non trẻ. 12 Ngày 20-12-1946 Chủ tịch Hồ Chí Minh kêu gọi tồn quốc kháng chiến. Cả dân tộc Việt Nam đứng lên với tinh thần “Thà hy sinh tất cả chứ nhất định khơng chịu mất nước, khơng chịu làm nơ lệ”. 13 Thu - Đơng năm 1947 Chiến thắng Việt Bắc Chiến thắng Việt Bắc là nguồn cổ vũ to lớn cho cuộc kháng chiến của nhân dân ta, là niềm tin để nhân dâ ta vững bước đi tới thắng lợi cuối cùng. 14 Thu – Đơng năm 1950 Chiến thắng Biên giới Căn cứ địa Việt Bắc được củng cố và mở rộng, từ đây ta nắm quyền chủ động trên chiến trường. ĐỀ CƯƠNG ƠN TẬP MƠN TỐN- LỚP 5 * Phân số, thập thân, hổn số Khoanh trịn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng Bài 1 Chữ số 8 trong số thập phân 95,824 cĩ giá trị là a. b. c. Bài 2 3 viết dưới dạng số thập phân là a. 3,900 b. 3,09 c. 3,9 Bài 3 Viết số sau mươi ba phần trăm............................... phẩy bảy mươi mốt Bài 4 Số lớn nhất trong các số 37,42; 37,24; 40,9; 40,89 là A. 37,42 B. 37,24 C. ; 40,9 D. 40,89 Bài 5. a 5 đọc là b 302,008 đọc là . Bài 6 Trong số 0,00257 chữ số 2 cĩ giá trị là bao nhiêu ? A. 2 phần nghìn B. 2 phần trăm C. 2 phần mười D. 2 phần mười nghìn Bài 7. Trong số 54, 278 chữ số 7 chỉ A. 7 đơn vị B. 7 chục C. 7 phần mười D. 7 phần trăm * Đại lượng Bài 1 Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm 9m 6 dm =m tấn 562 kg =.tấn 57cm 9mm =cm. Bài 2 6cm2 8mm2 = .cm2 Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là a. 68 b. 6,8 c. 6,08 d. 6,008 Bài 3 503 kg bằng bao nhiêu tạ ? A. 50,3 tạ B. 5,03 tạ C. 0,53 tạ tạ Bài 4 200 m2 bằng bao nhiêu hecta ha ? A. 0,02 ha B. 0,2 ha C. 0,002 ha D, 0,0002 ha * Tỉ số phận trăm Bài 1 Số nào là kết quả của phép nhân 3,3565 x 100 ? A. 33,565 B. 335,65 C. 3356,5 D. 0,033565 Bài 2 Viết các số sau a Sáu mươi chín phần trăm b Bốn mươi ba phần nghìn c Hai và bốn phần chín d Bảy và năm phần tám . Bài 3. Khối lớp 5 cĩ 24 bạn học sinh trung bình chiếm 12,5% tổng số học sinh trong tồn khối. Số học sinh của khối 5 là A. 1920 B. 192 C. 30 D. 300 Bài 4 Cĩ 15 học sinh nam và 60 học sinh nữ. Số học sinh nam bằng bao nhiêu phần trăm học sinh nữ? A . 5% B. 15% C. 25% D. 40% Bài 5 Một trường tiểu học cĩ 820 học sinh, 75% số học sinh của trường đĩ là bao nhiêu em? A. 615 em B. 620 em C. 750 em D. 651 em * Hình học Bài 1. Một hình tam giác cĩ chiều cao 9,4dm, cạnh đáy 5,5dm. Diện tích của hình tam giác đĩ là A. 51,7dm2 B. 7,45dm2 C. 25,85dm2 D. 25,85dm Bài 2 Diện tích của hình chữ nhật ABCD là A. 15,75 A 4,5 m B B. 8,0 C. 15,57 3,5 m C D Phần II TỰ LUẬN Câu 1 Đặt tính rồi tính. a b Câu 2 1 điểm Tìm a b Câu 2. Một thửa ruộng hình chữ nhật cĩ nữa chu vi là 348,6 m. Chiều dài bằng 247,3m. a Tính diện thửa ruộng hoa đĩ. b Trung bình mỗi m2 người ta thu hoạch được 11,6 kg thĩc. Tính tổng số thĩc thu hoạch được của thửa ruộng đĩ. Câu 3. Tính bằng cách thuận tiện nhất a b Giáo viên Khối trưởng Hiệu trưởng BÀI ĐỌC THẦM Học sinh đọc bài “Cô bé làng Chăm” để làm bài kiểm tra đọc thầm CÔ BÉ LÀNG CHĂM Đông Chiêu bẻ cục đất sét bằng nắm tay đặt lên mặt bàn nhỏ. Hai bàn tay em mềm mại, thoăn thoắt biến cục đất vô tri thành cái nồi xinh xắn, trong khi hai chân em không ngừng di chuyển xung quanh mặt bàn. Nét đặc biệt trong nghề gốm cổ truyền của làng Chăm là không dùng bàn xoay mà người thợ phải đi xoay quanh cái bàn. Trên mảnh sân nhỏ, những chiếc nồi tròn vo, đều đặn như đúc từ một cái khuôn được tắm nắng trước khi đem nung. Ở quê Đông Chiêu, cách nung đồ gốm cũng khác lạ, không cần cho sản phẩm vào lò mà xếp xen kẽ với rơm rạ, củi khô thành nhiều lớp trên bãi đất trống ở đầu làng. Khi gió nổi, người thợ mới châm lửa cháy bùng, và chỉ cần mười lăm hai mươi phút đã đủ chín sản phẩm. Có tiếng chim ríu ra ríu rít trên vòm nhãn đang ra đọt non. Những chiếc lá xanh mướt rưng rưng nhún nhảy theo nhịp chân khẳng khiu của con chim lẻ bạn. Đông Chiêu ngừng tay dõi mắt tìm con chim lạ đang thả tiếng hót say sưa. Đã chín giờ, Đông Chiêu lo ôn tập cho buổi học chiều. Như bao cô học trò Chăm nhỏ khác, ngoài việc học, em còn phải giúp đỡ cha mẹ nhiều việc để cải thiện cuộc sống vốn không mấy dư dả. Mở trang vở mới để làm bài tập tiếng Việt, Đông Chiêu chợt nhớ anh Đông Thuận. Anh Đông Thuận của Đông Chiêu đang học ở trường Trung học dân tộc nội trú trên tỉnh. Làng Chăm của em tuy còn nghèo nhưng thiếu niên hiếu học lắm, em nào cũng học xong bậc Trung học cơ sở ở làng rồi lên tỉnh học bậc Trung học, chứ không chịu bỏ học đâu! Theo Hồ Việt Khuê / 5 đ / 0,5 đ / 0,5 đ / 0,5 đ / 0,5 đ / 0,5 đ / 0,5 đ / 0,5 đ / 0,5 đ / 0,5 / 0,5 đ Em đọc thầm bài “Cô bé làng Chăm” để làm các bài tập sau khoanh tròn vào chữ cái A, B, C, D trước câu trả lời đúng và viết vào chỗ chấm để trả lời các câu hỏi trong bài. 1/. Các thao tác của Đông Chiêu khi nặn đất sét rất vụng về. thật lúng túng. rất thành thạo. thật nhanh nhẹn. 2/. Nét đặc biệt trong nghề gốm cổ truyền của làng Chăm là Người thợ dùng một cái bàn xoay. Người thợ phải đi xung quanh cái bàn. Đồ vật được đúc bằng khuôn. Người thợ đi xung quanh cái bàn xoay. 3/. Những người Chăm nung đồ gốm bằng cách xếp sản phẩm trên sân và phơi nắng cho đến khi chin sản phẩm. cho sản phẩm vào lò dùng củi đun từ mười lăm đến hai mươi phút đủ chin sản phẩm. xếp sản phẩm xen kẽ với rơm rạ, củi khô thành nhiều lớp trên bãi đất trống. xếp sản phẩm xen kẽ với rơm rạ, củi khô thành nhiều lớp trên bãi đất trống. Khi gió thổi, người thợ mới châm lửa cháy bùng. 4/. Tác giả nói những chiếc nồi của bạn Đông Chiêu làm ra như đúc từ cái khuôn vì những chiếc nồi được làm ra từ cùng một người. những chiếc nồi làm ra từ một cái bàn xoay. những chiếc nồi tròn vo, đều đặn. những chiếc nồi được đúc từ một cái khuôn. 5/. Qua bài đọc, em học được bài học gì gì từ bạn Đông Chiêu? 6/. Em hãy tìm một từ trái nghĩa với từ “dư dả” và đặt câu với từ em vừa tìm được. 7/. Câu ghép sau đây “Nét đặc biệt trong nghề gốm cổ truyền của làng Chăm là không dùng bàn xoay mà người thợ phải đi xoay quanh cái bàn” được nối với nhau bằng cách dùng từ ngữ nối “là”. dùng từ ngữ nối “mà”. nối trực tiếp. dùng quan hệ từ biểu thị mối quan hệ tăng tiến. 8/. Chủ ngữ trong câu “Như bao cô học trò Chăm nhỏ khác, ngoài việc học, em còn phải giúp đỡ cha mẹ nhiều việc để cải thiện cuộc sống vốn không mấy dư dả.” là Như bao cô học trò Chăm nhỏ khác, ngoài việc học ngoài việc học, em em còn phải giúp đỡ cha mẹ em 9/. Em hãy đặt một câu ghép có sử dụng cặp quan hệ từ biểu thị mối quan hệ tăng tiến nói về lòng nhân ái của con người. 10/. Là học sinh – chủ nhân tương lai của đất nước, em hãy nêu những hành động phù hợp với lứa tuổi của mình để góp phần xây dựng đất nước ta. BÀI ĐỌC THẦM Học sinh đọc bài “Phần quan trọng nhất trên cơ thể” để làm bài kiểm tra đọc thầm PHẦN QUAN TRỌNG NHẤT TRÊN CƠ THỂ Mẹ tôi đã ra một câu đố “Đố con biết phần nào là quan trọng nhất trên cơ thể?”. Ngày nhỏ, tôi đã nói với mẹ rằng âm thanh là quan trọng đối với con người nên tai là bộ phận quan trọng nhất. Mẹ lắc đầu “Không phải đâu con. Có rất nhiều người trên thế giới này không nghe được đâu”. Vài năm sau, tôi đã nói với mẹ rằng con người muốn sinh hoạt bình thường thì phải nhìn thấy xung quanh nên mắt là bộ phận quan trọng nhất. Mẹ lại nhìn tôi âu yếm nói “Con đã học được nhiều điều rồi đấy, nhưng câu trả lời của con chưa đúng bởi vì vẫn còn nhiều người trên thế gian này chẳng nhìn thấy gì”. Đã bao lần tôi muồn mẹ nói ra đáp án, và vì thế tôi toàn đoán lung tung. Mẹ chỉ trả lời tôi “Không đúng. Nhưng con đang tiến bộ rất nhanh, con yêu của mẹ”. Rồi đến khi bà nội yêu quý của tôi qua đời. Lúc liệm bà xong, mẹ đến cạnh tôi thì thầm “Con đã tìm ra câu trả lời chưa?”. Tôi như bị sốc khi thấy mẹ đem chuyện đó ra hỏi tôi lúc này. Nhìn vẻ sững sờ trên khuôn mặt tôi, mẹ liền bảo cho tôi đáp án “Con trai ạ, phần quan trọng nhất trên cơ thể con chính là cái vai”. Tôi hỏi lại “Có phải vì nó đã đỡ cái đầu con không hả mẹ?”. Mẹ lắc đầu “Không phải thế, bởi vì đó là nơi người thân của con có thể dựa vào khi họ khóc. Mỗi người đều cần có một cái vai để nương tựa trong cuộc sống. Mẹ chỉ mong con có nhiều bạn bè và nhận được nhiều tình thương để mỗi khi con khóc lại có một cái vai cho con có thể ngả đầu vào.” Theo HẠT GIỐNG TÂM HỒN /5đ Em đọc thầm bài “Phần quan trọng nhất trên cơ thể” để làm các bài tập sau khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất cho các câu câu 1, 2, 3, 4, 7, 9 và viết vào chỗ chấm cho các câu trả lời câu 5, 6, 8, 10. /0,5đ 1/. Lúc nhỏ, mẹ cậu bé ra một câu đố là Cơ thể của ai quan trọng nhất? Cơ thể có tất cả mấy phần quan trọng? Trên cơ thể phần nào là quan trọng nhất? Cơ thể người được chia làm mấy phần? /0,5đ 2/. Cậu bé cho rằng tai là bộ phận quan trọng vì Cậu nghĩ âm thanh là quan trọng đối với con người. Cậu nghĩ thấy được hình ảnh sẽ nghe được âm thanh. Cậu nghĩ tai biết lắng nghe chia sẻ của người khác. Cậu nghĩ mọi người trên thế giới này đều có đôi tai biết lắng nghe. /0,5đ 3/. Người mẹ cho cậu bé biết bộ phận quan trọng nhất trên cơ thể là Tai. Mắt. Cái vai. Tai, mắt và vai đều là các bộ phận quan trọng như nhau. /0,5đ 4/. Người mẹ giải đáp cho cậu bé như vậy vì Vì đôi vai dùng để đỡ cái đầu. Vì bà nội cậu bé qua đời. Vì cậu bé bị sốc. Vì đôi vai để người khác nương tựa lúc họ gặp khó khăn, cần giúp đỡ. /0,5đ 5/. Lời giải thích của người mẹ trong câu chuyện muốn nhắc nhở em những điều gì trong cuộc sống? /0,5đ 6/. Tìm một động từ có trong câu “Mỗi người đều cần có một cái vai để nương tựa trong cuộc sống.” Động từ trong câu là /0,5đ 7/. Từ gạch dưới trong hai câu “Rồi đến khi bà nội yêu quý của tôi qua đời.” và “Ông tôi mất sau một cơn bệnh nặng.” là Từ đồng âm. Từ đồng nghĩa. Từ nhiều nghĩa. Từ trái nghĩa. /0,5đ 8/. Xác định các đại từ trong câu sau “Có phải vì nó đỡ cái đầu con không hả mẹ?” Các đại từ là /0,5đ 9/. Cặp quan hệ từ trong câu “Vì âm thanh quan trọng đối với con người nên tai là bộ phận quan trọng nhất.” thể hiện quan hệ Nguyên nhân – kết quả Điều kiện – kết quả Tương phản Tăng tiến /0,5đ 10/. Đặt một câu ghép có dùng cặp quan hệ từ thể hiện quan hệ nguyên nhân – kết quả nói về chủ đề “an toàn giao thông”. BÀI ĐỌC THẦM Học sinh đọc bài “Cô giáo và hai em nhỏ” để làm bài kiểm tra đọc thầm CÔ GIÁO VÀ HAI EM NHỎ Nết sinh ra đã bất hạnh với bàn chân trái thiếu ba ngón. Càng lớn, đôi chân Nết lại càng teo đi và rồi Nết phải bò khi muốn di chuyển. Khi em Na vào lớp Một, ở nhà một mình Nết buồn lắm, chỉ mong Na chóng tan trường về kể chuyện ở trường cho Nết nghe. Na kể rất nhiều về cô giáo tà áo dài của cô trắng muốt, miệng cô cười tươi như hoa, cô đi nhẹ nhàng đến bên từng học sinh dạy các bạn viết, vẽ, Nghe Na kể, Nết ước mơ được đi học như Na nhưng Trong một tiết học vẽ, cô giáo cầm vở vẽ của Na. Na vẽ một cô gái cầm đôi đũa nhỏ đứng bên một cô gái. Na giải thích “Em vẽ cô tiên đang gõ đôi đũa thần chữa đôi chân cho chị em, để chị em cũng được đi học”. Cô giáo ngạc nhiên khi biết chị gái Na bị tật nguyền. Tối hôm ấy, cô đến thăm Nết. Biết Nết ham học, mỗi tuần ba tối, cô dạy Nết học. Còn một tháng nữa là kết thúc năm học. Mấy hôm nay, cô giáo thường kể cho học trò của mình nghe về một bạn nhỏ. Đôi chân bạn ấy không may bị liệt nên bạn phải ngồi xe lăn nhưng bạn vẫn quyết tâm học. Có lúc đau tê cứng cả lưng, bạn vẫn cố viết và viết rất đẹp. Năm học sau, bạn sẽ vào học cùng các em. Nghe cô kể, mắt Na sáng lên, Na vui và tự hào về chị mình lắm. Bố mẹ Nết rơm rớm nước mắt khi biết nhà trường sẽ đặc cách cho Nết vào học lớp Hai. Còn Nết, cô bé đang hình dung cảnh cô giáo cùng các bạn nhỏ xúm xít đẩy chiếc xe lăn. Theo Tâm huyết nhà giáo /5đ Em đọc thầm bài “Cô giáo và hai em nhỏ” để làm các bài tập sau khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất cho các câu từ 1 đến 9 dưới đây. /0,5đ 1/. Hoàn cảnh Nết có gì đặc biệt ? Nết bị chậm phát triển trí tuệ. Nết bị tật bẩm sinh ở bàn chân phải. Gia đình khó khăn nên không cho Nết đi học được. Nết bị tật bẩm sinh và càng lớn đôi chân càng teo đi. /0,5đ 2/. Na là một cô bé như thế nào ? Na thương chị Nết, hay kể chuyện ở trường cho chị nghe. Na lười biếng học hành. Na vẽ không được đẹp. Na không thích đến trường học. /0,5đ 3/. Trong tiết học vẽ, Na đã vẽ gì ? Na vẽ chị Nết khỏi bệnh và đi lại được. Na vẽ cô tiên gõ đôi đũa thần chữa đôi chân cho chị Nết. Na vẽ chị Nết vui tươi đi đến trường cùng Na. Na vẽ một cô gái cầm đôi đũa nhỏ. /0,5đ 4/. Tại sao bố mẹ Nết rơm rớm nước mắt khi biết nhà trường đặc cách cho Nết vào học lớp Hai ? Vì bố mẹ Nết mừng khi Nết được đến trường đi học như bao đứa trẻ bình thường. Vì bố mẹ Nết mừng khi cô bé đã biết chữ. Vì bố mẹ Nết mừng khi Nết được cô giáo quan tâm. Vì bố mẹ Nết mừng khi Nết viết chữ đẹp /0,5đ 5/. Học tập được ở Nết tính ham học, em sẽ làm gì để việc học của mình tốt hơn ? /0,5đ 6/. Trong câu “Vì đôi chân Nết không may bị liệt nên bạn phải ngồi xe lăn.” có cặp quan hệ từ thể hiện quan hệ Nguyên nhân – kết quả Tương phản Tăng tiến Điều kiện – kết quả /0,5đ 7/. Trong câu “Nết sinh ra đã bất hạnh bởi vì bàn chân trái thiếu ba ngón.” Hai vế được nối với nhau bằng Cách trực tiếp. Một quan hệ từ. Cặp quan hệ từ. Từ “ vì “. /0,5đ 8/. Hai câu “Cô giáo kể về một bạn nhỏ. Đôi chân bạn ấy chẳng may bị liệt” được liên kết với nhau bằng . /0,5đ 9/. Đặt một câu ghép có cặp quan hệ từ thể hiện quan hệ điều kiện kết quả ........................................................................................................................................... /0,5đ 10/. Trong cuộc sống, có những bạn gặp hoàn cảnh không may, Em sẽ làm gì để chia sẻ nỗi đau, giúp đỡ những bạn ấy? ................ . .. BẦU TRỜI NGOÀI CỬA SỔ Đó là khung cửa sổ có bầu trời bên ngoài thật đẹp. Bầu trời ngoài cửa sổ ấy, lúc thì như một bức tranh nhiều màu sắc lúc thì như một trang sách hay. Bầu trời bên ngoài cửa sổ, Hà chỉ nhìn sắc mây thôi cũng có thể đoán biết mưa hay nắng, dông bão hay yên lành. Bầu trời ngoài của sổ của bé Hà thường đầy ánh sáng, đầy màu sắc. Ở đấy, Hà thấy bao nhiêu điều lạ. Một đàn vàng anh, vàng như dát vàng lên lông, lên cành ấy, mà con trống bao giờ cũng to hơn, óng ánh sắc lông hơn – chợt bay đến rồi chợt bay đi. Nhưng có lúc, đàn vàng anh ấy đậu lên ngọn chót vót những cây bạch đàn chanh cao nhất giữa bầu trời ngoài cửa sổ. Những ngọn bạch đàn chanh cao vút ấy bỗng chốc đâm những "búp vàng". Rồi từ trên chót vót cao, vàng anh trống cất tiếng hót. Tiếng hót mang theo hương thơm lá bạch đàn chanh từ bầu trời bay vào cửa sổ. Đàn chim chớp cánh vàng khoe sắc với nắng rực rỡ, và tiếng chim lại như những chuỗi vàng lọc nắng bay đến với Hà. Chốc sau đàn chim chao cánh bay đi, nhưng tiếng hót như đọng mãi giữa bầu trời ngoài cửa sổ. Buổi sáng, ánh nắng dịu dàng, ngọt màu mật ong từ bầu trời ngoài cửa sổ rọi vào nhà, in hình hoa lá trên mặt bàn, nền gạch hoa. Còn về đêm, trăng khi thì như chiếc thuyền vàng trôi trong mây trên bầu trời ngoài cửa sổ, lúc thì như chiếc đèn lồng thả ánh sáng xuống đầy sân. Ôi! Khung của sổ nhỏ! Hà yêu nó quá! Hà thích ngồi bên của sổ nhổ tóc sâu cho bà, nghe bà kể chuyện cổ tích "Ngày xửa, ngày xưa..." * Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng. Câu 1 Khi ngắm bên ngoài bầu trời, Hà có thể đoán biết được thời tiết qua sự vật gì? 0,5 điểm a. Ánh nắng b. Mặt trăng c. Sắc mây d. Đàn vàng anh Câu 2 Qua khung cửa sổ, Hà cảm nhận được hình ảnh và âm thành nào? 0,5 điểm a. Bầu trời đầy ánh sáng, màu sắc, đàn vàng anh sắc long óng ánh như dát vàng, tiếng chim hót như những chuỗi vàng lọc nắng, ánh nắng dịu dàng, ngọt màu mật ong. b. Bầu trời u ám, tiếng những giọt mưa thánh thót, những cành cây vật vã trong gió, tiếng chim hót như những chuỗi vàng lọc nắng, ánh nắng dịu dàng, ngọt màu mật ong. c. Nắng như đổ lửa, trâu nằm lim dim dưới bụi tre già, ve kêu inh ỏi, tiếng chim hót như những chuỗi vàng lọc nắng, ánh nắng dịu dàng, ngọt màu mật ong. d. Đàn vàng anh ấy đậu lên ngọn chót vót những cây bạch đàn chanh cao nhất giữa bầu trời ngoài cửa sổ. Câu 3 Bầu trời bên ngoài cửa sổ được so sánh với những gì? 0,5 điểm a. Như một câu chuyện cổ tích. b. Như một đàn vàng anh. d. Như một khung cửa sổ. d. Như bức tranh nhiều màu sắc, lúc thì như một trang sách. Câu 4 Hà thích làm điều gì bên cửa sổ? 0,5 điểm a. Ngắm nhìn bầu trời không chán b. Ngửi hương thơm của cây trái. c. Nhổ tóc sâu cho bà, nghe bà kể chuyện cổ tích. d. Ngắm đàn chim đi ăn Câu 5 Trong câu "Còn về đêm, trăng khi thì như chiếc thuyền vàng trôi trong mây trên bầu trời ngoài cửa sổ, lúc thì như chiếc đèn lồng thả ánh sáng xuống đầy sân" Tác giả đã dùng biện pháp nghệ thuật gì? 1 điểm a. So sánh b. Nhân hóa c. Cả so sánh và nhân hóa Câu 6 Qua bài đọc trên em hiểu nội dung câu chuyện như thế nào? 1 điểm a. Tả cảnh vật, bầu trời qua khung cửa sổ b. Tả cảnh vật, bầu trời, đàn chim qua khung cửa sổ c. Tả cảnh bầu trời nắng. Câu 7 Em hãy viết hai câu thành ngữ hoặc tục ngữ nói về truyền thống tôn sư trọng đạo của dân tộc ta? 1 điểm Câu 8 Viết tiếp vế câu thích hợp để tạo nên câu ghép 0,5 điểm a. Nếu các em chăm học................................................................ b. ....................................nhưng Hà vẫn đi học chuyên cần. Câu9 Đặt một câu ghép có sử dụng cặp từ hô ứng " càng.....càng"? 1 điểm Câu 10 1điểm Các câu văn sau liên kết với nhau bằng cách nào? Bà nhỏ nhẹ kể cho các bạn nghe câu chuyện “Cây khế”. Câu chuyện cổ tích bạn nào cũng biết, cũng thuộc mà lần này mới thấy thấm, mới hiểu hết ý của nó chê trách sự vô ơn và lòng tham lam. b- Trên bậc tam cấp, hoa dạ hương chưa đơm bông, nhưng hoa nhài trắng mịn, hoa mộc, hoa ngâu kết chùm đang tỏa hương ngào ngạt. Dường như chúng đang cùng nhau khoe hương, khoe sắc. .. HAI BỆNH NHÂN TRONG BỆNH VIỆN Hai người đàn ông lớn tuổi đều bị ốm nặng và cùng nằm trong một phòng của bệnh viện. Họ không được phép ra khỏi phòng của mình. Một trong hai người được bố trí nằm trên chiếc giường cạnh cửa sổ. Còn người kia phải nằm suốt ngày trên chiếc giường ở góc phía trong. Một buổi chiều, người nằm trên giường cạnh cửa sổ được ngồi dậy. Ông ấy miêu tả cho người bạn cùng phòng kia nghe tất cả những gì ông thấy ở bên ngoài cửa sổ. Người nằm trên giường kia cảm thấy rất vui vì những gì đã nghe được ngoài đó là một công viên, có hồ cá, có trẻ con chèo thuyền, có thật nhiều hoa và cây, có những đôi vợ chồng già dắt tay nhau đi dạo mát quanh hồ. Khi người nằm viện cạnh cửa sổ miêu tả thì người kia thường nhắm mắt và hình dung ra cảnh tượng tuyệt vời bên ngoài. Ông cảm thấy mình đang chứng kiến những cảnh đó qua lời kể sinh động của người bạn cùng phòng. Nhưng rồi đến một hôm, ông nằm bên cửa sổ bất động. Các cô y tá với vẻ mặt buồn đến đưa ông đi và ông qua đời. Người nằm ở giường trong đề nghị cô y tá chuyển ông ra nằm ở giường cạnh cửa sổ. Cô y tá đồng ý. Ông chậm chạp chống tay để ngồi lên. Ông nhìn ra cửa sổ ngoài phòng bệnh. Nhưng ngoài đó chỉ là một bức tường chắn. Ông ta gọi cô y tá và hỏi tại sao người bệnh nằm ở giường này lại miêu tả cảnh đẹp đến thế. Cô y tá đáp - Thưa bác, ông ấy bị mù. Thậm chí cái bức tường chắn kia, ông ấy cũng chẳng nhìn thấy. Có thể ông ấy chỉ muốn làm cho bác vui thôi! Em hãy khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng cho từng câu hỏi dưới đây 1. Vì sao hai người đàn ông nằm viện không được phép ra khỏi phòng? 1 a. Vì họ phải ở trong phòng để chữa bệnh. b. Vì họ ra khỏi phòng thì bệnh sẽ nặng thêm. c. Vì cả hai đều bị mắc bệnh rất nặng. d, Vì cả hai người đều cao tuổi và bị ốm nặng. 2. Người nằm trên giường cạnh cửa sổ miêu tả cho người bạn cùng phòng thấy được cuộc sống bên ngoài cửa sổ như thế nào? 1 a. Cuộc sống thật náo nhiệt, tươi vui. b. Cuộc sống thật vui vẻ, yên bình. c. Cuộc sống thật nhôn nhịp, ồn ào. d. Cuộc sống thật buồn chán. 3. Vì sao qua lời miêu tả của bạn, người bệnh nằm giường phía trong lại cảm thấy rất vui? 2 a. Vì ông được nghe những lời văn miêu tả bằng từ ngữ rất sinh động. ông được nghe giọng nói dịu dàng, tràn đầy tình cảm của bạn. c. Vì ông cảm thấy đang chứng kiến cảnh tượng tuyệt vời bên ngoài. d. Vì ông cảm thấy đang được động viên để mau chóng khỏi bệnh. 4. Khi được chuyển ra nằm gần cửa sổ, người bệnh nằm giường phía trong thấy ngạc nhiên về điều gì?1 a. Cảnh tượng bên ngoài không đẹp như lời người bạn miêu tả. b. Cảnh tượng bên ngoài còn đẹp hơn lời người bạn miêu tả. c. Ngoài cửa sổ chỉ là một bức tường chắn, không có gì khác. d. Ngoài cửa sổ chỉ là khoảng đất trống không có bóng người. 5. Dòng nào dưới đây nói đúng nhất về tính cách của người bị bệnh mù trong câu chuyện? a. Thích tưởng tượng bay bổng, có tâm hồn bao la rộng mở. b. Có tâm hồn bao la rộng mở, thiết tha yêu quý cuộc sống. c. Yêu quý bạn, muốn đem niềm vui đến cho bạn cùng phòng. d. Lạc quan yêu đời, muốn đem niềm vui đến cho người khác. 6. Câu thứ ba của đoạn 2 "Người nằm trên giường kia dạo mát quanh hồ." là câu ghép có các vế câu được nối theo cách nào? a. Nối trực tiếp không dùng từ nối. b. Nối bằng một quan hệ từ. c. Nối bằng một cặp quan hệ từ. d. Nối bằng một cặp từ hô ứng. 7. Các vế câu ghép "Các cô y tá với vẻ mặt buồn đến đưa đi và ông ta qua đời." được nối theo cách nào ? a. Nối trực tiếp không dùng từ nối. b. Nối bằng một quan hệ từ. c. Nối bằng một cặp quan hệ từ. d. Nối bằng một cặp từ hô ứng. 8. Dòng nào dưới đây gồm các từ đồng nghĩa với từ tuyệt vời? a. tuyệt trần, tuyệt mĩ, tuyệt đối. b. tuyệt mĩ, tuyệt diệu, kì lạ. c. tuyệt diệu, tuyệt trần, tuyệt tác. d. tuyệt trần, tuyệt diệu, đẹp đẽ. 9. Dòng nào dưới đây có từ đồng âm ? a. mái chèo, chèo thuyền. b. chèo thuyền, hát chèo. c. cầm tay, tay ghế. d. nhắm mắt, mắt lưới. 10. Câu thứ hai của bài văn "Họ không được phép ra khỏi phòng của mình." liên kết với câu thứ nhất bằng cách nào ? a. Bằng cách lặp từ ngữ. b. Bằng cách thay thế từ ngữ dùng đại từ. c. Bằng cách thay thế từ ngữ dùng từ ngữ đồng nghĩa d. Bằng từ ngữ nối. Bài tập ở nhà môn Tiếng Việt lớp 5Bài tập môn Tiếng Việt lớp 5Đề ôn tập môn Tiếng Việt lớp 5 Số 1Đề ôn tập môn Tiếng Việt lớp 5 Số 2Đề ôn tập môn Tiếng Việt lớp 5 Số 3Đề ôn tập môn Tiếng Việt lớp 5 Số 4Đề ôn tập môn Tiếng Việt lớp 5 Số 5Đề ôn tập môn Tiếng Việt lớp 5 Số 6Đề ôn tập môn Tiếng Việt lớp 5 Số 7Đề ôn tập môn Tiếng Việt lớp 5 Số 8Đề ôn tập môn Tiếng Việt lớp 5 Số 9Đề ôn tập môn Tiếng Việt lớp 5 Số 10Đề ôn tập môn Tiếng Việt lớp 5 Số 11Đề ôn tập môn Tiếng Việt lớp 5 Số 12Bộ đề ôn tập môn Tiếng Việt lớp 5 là tài liệu tham khảo hay dành cho thầy cô và các em học sinh lớp 5 nghiên cứu. Tài liệu tiếng Việt lớp 5 này bao gồm một số đề thi được sưu tầm và tổng hợp, giúp kiểm tra, hệ thống kiến thức Tiếng Việt lớp 5. Mời các em cùng tham ôn tập môn Tiếng Việt lớp 5 Số 1Bài 1 Đặt câu với mỗi từ đồng nghĩa saua Ăn, xơi; b Biếu, tặng. c Chết, 2 Điền từ đồng nghĩa thích hợp vào những câu Các từ cần điền cuồn cuộn, lăn tăn, nhấp Mặt hồ ... gợn Sóng biển ...xô vào Sóng lượn ...trên mặt 3 Đặt câu với mỗi từ sau cắp, ôm, bê, bưng, đeo, ôn tập môn Tiếng Việt lớp 5 Số 2Bài 1 Tìm từ đồng nghĩa trong các câu saua Ôi Tổ quốc giang sơn hùng vĩĐất anh hùng của thế kỉ hai Việt Nam đất nước ta ơi!Mênh mông biển lúa đâu trời đẹp hơnc Đây suối Lê-nin, kia núi MácHai tay xây dựng một sơn Cờ đỏ sao vàng tung bay trước gióTiếng kèn kháng chiến vang dậy non sôngBài 2 Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống Bé bỏng, nhỏ con, bé con, nhỏ Còn.....gì nữa mà nũng .....lại đây chú bảo!c Thân hình......d Người .....nhưng rất 3 Ghi tiếng thích hợp có chứa âm g/gh; ng/ngh vào đoạn văn sauGió bấc thật đáng ...étCái thân ...ầy khô đétChân tay dài ...êu...aoChỉ ...ây toàn chuyện dữVặt trụi xoan trước ..õRồi lại ...é vào vườnXoay luống rau ...iêng...ảGió bấc toàn ...ịch ácNên ai cũng ...ại ôn tập môn Tiếng Việt lớp 5 Số 3Bài 1 Tìm các từ đồng Chỉ màu Chỉ màu Chỉ màu 2 Đặt câu với một số từ ở bài tập 3 Đặt câu với từ xe lửa, tàu hoả, máy bay, tàu lửa 8 giờ sáng vào Vinh ôn tập môn Tiếng Việt lớp 5 Số 4Bài 1 Đặt câu với các từa Cần cù. b Tháo 2 Điền từ thích hợp vào chỗ chấm trong những câu sau các từ cần điền vẻ vang, quai, nghề, phần, làma Tay làm hàm nhai, tay... miệng Có... thì mới có ăn,c Không dưng ai dễ mang... đến Lao động là....g Biết nhiều..., giỏi một....Bài 3 HSKGEm hãy dùng một số từ ngữ đã học, viết một đoạn văn ngắn từ 3 – 5 câu nói về một vấn đề do em tự GV đánh giá và nhận xét, tuyên dương bạn viết dụ Trong xã hội ta có rất nhiều ngành nghề khác nhau. Bác sĩ là những người thầy thuốc, họ thường làm trong các bệnh viện, luôn chăm sóc người bệnh. Giáo viên lại là những thầy, cô giáo làm việc trong các nhà trường, dạy dỗ các em để trở thành những công dân có ích cho đất nước. Còn công nhân thường làm việc trong các nhà máy. Họ sản xuất ra những máy móc, dụng cụ phục vụ cho lao động...Tất cả họ đều có chung một mục đích là phục vụ cho đất ôn tập môn Tiếng Việt lớp 5 Số 5Bài 1 Tìm từ trái nghĩa trong đoạn văn Ngọt bùi nhớ lúc đắng cay,Ra sông nhớ suối, có ngày nhớ Đời ta gương vỡ lại lànhCây khô cây lại đâm cành nở Đắng cay nay mới ngọt bùiĐường đi muôn dặm đã ngời mai Nơi hầm tối lại là nơi sáng nhấtNơi con tìm ra sức mạnh Việt 2 Tìm những cặp từ trái nghĩa trong các câu tục ngữ sau.gạch chânLá lành đùm lá kết là sống, chia rẽ là đứng còn hơn sống vinh còn hơn sống nhà thì nhác, việc chú bác thì 3. Tìm từ trái nghĩa với các từ hiền từ, cao, dũng cảm, dài, vui vẻ, nhỏ bé, bình tĩnh, ngăn nắp, chậm chạp, sáng sủa, chăm chỉ, khôn ngoan, mới mẻ, xa xôi, rộng rãi, ngoan ngoãn…Bài 4 Viết 1 đoạn văn tả cảnh 1 buổi sáng trưa hoặc chiều trên cánh đồng, trong vườn, làng ôn tập môn Tiếng Việt lớp 5 Số 6Bài 1 Tìm từ đồng nghĩa trong đoạn văn saua Đất nước ta giàu đẹp, non sông ta như gấm, như vóc, lịch sử dân tộc ta oanh liệt, vẻ vang. Bởi thế mỗi người dân Việt Nam yêu nước dù có đi xa quê hương, xứ sở tới tận chân trời, góc bể cũng vẫn luôn hướng về Tổ Quốc thân yêu với một niềm tự hào sâu sắc…b Không tự hào sao được! Những trang sử kháng chiến chống Pháp và chống Mĩ oai hùng của dân tộc ta ròng rã trong suốt 30 năm gần đây còn ghi lại biết bao tấm gương chiến đấu dũng cảm, gan dạ của những con người Việt Nam anh dũng, tuyệt vời…Bài 2 Đặt câu với mỗi từ saua Vui Phấn Bao Bát Mênh 3 Tìm từ trái nghĩa với các câu tục ngữ, thành ngữ saua Gạn đục, khơi trongb Gần mực thì đen, gần đèn thì rạngc Ba chìm bảy nổi, chín lênh Anh em như thể tay chânRách lành đùm bọc dở hay đỡ ôn tập môn Tiếng Việt lớp 5 Số 7Bài 1 Tìm từ đồng nghĩa với từHoà bìnhBài 2 Đặt câu với mỗi từ tìm được ở bài tập 3 Hãy viết một đoạn văn ngắn từ 5 - 7 câu miêu tả cảnh thanh bình của quê ôn tập môn Tiếng Việt lớp 5 Số 8Bài 1 Tìm từ đồng âm trong mỗi câu câu sau và cho biết nghĩa của mỗi Bác 1 bác 2 Tôi 1 tôi 2 Bà ta đang la1 con la2.d. Mẹ tôi trút giá1 vào rổ rồi để lên giá2 Anh thanh niên hỏi giá1 chiếc áo len treo trên giá2.Bài 2 Đặt câu để phân biệt từ đồng âm đỏ, lợi, mai, Đỏb. Lợic. Maid. ĐánhBài 3 Đố em biết câu sau có viết có đúng ngữ pháp không?Con ngựa đá con ngựa ôn tập môn Tiếng Việt lớp 5 Số 9Bài 1 Các câu sau đã sử dụng từ đồng âm nào để chơi chữ? Hãy gạch Chín người ngồi ăn nồi cơm Đừng vội bác ý kiến của Mẹ em đỗ xe lại mua cho em một nắm xôi Bố tôi vừa mới tôi xong một xe 2 Tìm từ đồng âm với mỗi từ sau đá, là, rải, đường, chiếu, cày, đặt câu với mỗi từ đó và giải Đáb Đườngc Làd Chiếue CàyĐề ôn tập môn Tiếng Việt lớp 5 Số 10Bài 1 Mỗi câu dưới đây có mấy cách hiểu? Hãy diễn đạt cho rõ nghĩa trong từng cách hiểu Có thể thêm từa Mời các anh ngồi vào Đem cá về 2 Từ đi trong các câu sau, câu nào mang nghĩa gốc, câu nào mang nghĩa chuyển ?a Ca nô đi nhanh hơn Anh đi ô tô, còn tôi đi xe Bà cụ ốm nặng đã đi từ hôm Thằng bé đã đến tuổi đi Nó chạy còn tôi Anh đi con mã, còn tôi đi con Ghế thấp quá, không đi với bàn 3Thay thế từ ăn trong các câu sau bằng từ thích hợp a Tàu ăn hàng ở Cậu làm thế dễ ăn đòn Da bạn ăn phấn Hồ dán không ăn Hai màu này rất ăn Rễ cây ăn qua chân Mảnh đất này ăn về xã Một đô la ăn mấy đồng Việt Nam?Đề ôn tập môn Tiếng Việt lớp 5 Số 11Bài 1 Chọn từ thích hợp dải lụa, thảm lúa, kì vĩ, thấp thoáng, trắng xoá, trùng điệp điền vào chỗ chấm Từ đèo ngang nhìn về hướng nam, ta bắt gặp một khung cảnh thiên nhiên…. ; phía tây là dãy Trường Sơn….., phía đông nhìn ra biển cả, Ở giữa là một vùng đồng bằng bát ngát biếc xanh màu diệp lục. Sông Gianh, sông Nhật Lệ, những con sông như …vắt ngang giữa…vàng rồi đổ ra biển cả. Biển thì suốt ngày tung bọt ….kì cọ cho hàng trăm mỏm đá nhấp nhô…dưới rừng 2 Đặt các câu với các từ ở bài 1+ Kì vĩ+ Trùng điệp+ Dải lụa+ Thảm lúa+ Trắng xoá.+ Thấp 3 HSKG Đặt 4 câu với nghĩa chuyển của từ ăn?Đề ôn tập môn Tiếng Việt lớp 5 Số 12Bài 1 Tìm các thành ngữ, tục ngữ, ca dao trong đó có những từ chỉ các sự vật, hiện tượng trong thiên nhiên?Bài 2 Tìm các từ miêu tả klhông giana Tả chiều rộngb Tả chiều dài xac Tả chiều caod Tả chiều sâuBài 3 Đặt câu với mỗi loại từ chọn tìm được ở bài tập Từ chọn bát Từ chọn dài dằng Từ chọn vời vợid Từ chọn hun hútBài 4 Tìm nghĩa gốc và nghĩa chuyển của các câu sau a Mừng thầm trong bụngb Thắt lưng buộc bụngc Đau bụngd Đói Bụng mang dạ Mở cờ trong Có gì nói ngay không để Ăn no chắc Sống để bụng, chết mang đề ôn tập môn Tiếng Việt lớp 5 bao gồm 24 đề ôn tập cho các em học sinh tự luyện tại nhà, ôn tập chuẩn bị kiến thức cho bài thi cuối học kì 2 lớp 5 đạt kết quả khảo thêm55 Đề thi cuối học kì 2 môn Toán lớp 5Bộ đề thi cuối học kì 2 lớp 5 môn Toán50 Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5Bộ đề thi cuối học kì 2 lớp 5 môn Tiếng Việt16 đề thi học kì 2 môn tiếng Anh lớp 5Đề thi học kì 2 môn Lịch sử - Địa lý lớp 5Đề thi học kì 2 môn Khoa học lớp 5Đề thi học kì 2 môn Tin học lớp 5 Ngày đăng 31/03/2023, 1518 Đề cương ôn tập giữa học kì 2 lớp 5 môn Tiếng Việt năm 2020 2021 VnDoc com Thư viện Đề thi Trắc nghiệm Tài liệu học tập miễn phí Trang chủ https //vndoc com/ Email hỗ trợ hotrovndoc com Hotline 0[.] Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí ĐỀ CƯƠNG ƠN TẬP GIỮA HỌC KÌ LỚP MƠN TIẾNG VIỆT Tập đọc Các tập đọc từ tuần 19-27 Đọc trả lời câu hỏi Luyện từ câu - Câu ghép, cách nối vế câu ghép câu - Liên kết câu cách thay từ ngữ, lặp từ ngữ - Xác định chủ ngữ, vị ngữ câu - MRVT Công dân, An ninh - trật tự, Truyền thống Chính tả Viết khoảng 100 chữ/15 phút trong sách giáo khoa Tập làm văn Tả đồ vật , tả cối, Kể chuyện Đề thi học kì lớp mơn Tiếng Việt I ĐỌC THÀNH TIẾNG 3 điểm Giáo viên kiểm tra học sinh vào tiết ôn tập từ tuần 19 đến tuần 26 II ĐỌC HIỂU 7 điểm Đọc thầm câu chuyện sau NGƯỜI CHẠY CUỐI CÙNG Cuộc thi chạy hàng năm thành phố thường diễn vào mùa hè Nhiệm vụ ngồi xe cứu thương, theo sau vận động viên, phịng có cần chăm sóc y tế Khi đồn người tăng tốc, nhóm chạy vượt lên trước Chính lúc hình ảnh người phụ nữ đập vào mắt tơi Tơi biết vừa nhận diện “người chạy cuối cùng” Bàn chân chị chụm vào mà đầu gối đưa Đôi chân tật nguyền chị tưởng chừng bước được, đừng nói chạy Nhìn chị chật vật đặt bàn chân lên trước bàn chân mà lịng tơi tự dưng thở dùm cho chị, reo hò cổ động cho chị tiến lên Người phụ nữ kiên trì tiến tới, vượt qua mét đường cuối Vạch đích ra, tiếng người la ó ầm ĩ hai bên đường Chị chầm Trang chủ Email hỗ trợ hotro Hotline 024 2242 6188 Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí chậm tiến tới, băng qua, giật đứt hai đầu sợi dây cho bay phấp phới sau lưng tựa đơi cánh Kể từ hơm đó, gặp phải tình q khó khăn, tưởng khơng thể làm được, lại nghĩ đến “người chạy cuối cùng” Liền sau việc trở nên nhẹ nhàng Sưu tầm Khoanh vào chữ trước ý trả lời làm theo yêu cầu Câu 1 0,5 điểm Cuộc thi chạy hàng năm diễn vào thời gian nào? A Mùa hè B Mùa đông C Mùa xuân D Mùa thu Câu 2 0,5 điểm Nhiệm vụ nhân vật “tôi” là A Đi thi chạy C Đi diễu hành B Đi cổ vũ D Chăm sóc y tế cho vận động viên Câu 3 0,5 điểm Sau thi chạy, tác giả nghĩ đến gặp khó khăn? A Mẹ tác giả B Bố tác giả C Người chạy cuối D Giáo viên dạy thể dục tác giả Câu 4 0,5 điểm “Người chạy cuối cùng” đua có đặc điểm gì? A Là em bé với đôi chân tật nguyền B Là người phụ nữ có đơi chân tật nguyền C Là cụ già yếu ớt cần giúp đỡ D Là người đàn ông mập mạp Câu 5 1 điểm Nội dung câu chuyện gì? ……………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… Câu 6 1 điểm Qua câu chuyện em rút học cho thân? Trang chủ Email hỗ trợ hotro Hotline 024 2242 6188 Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí ……………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… Câu 7 0,5 điểm Từ trái nghĩa với từ in đậm câu sau “Cô giáo giúp hiểu rõ ý nghĩa phức tạp việc cho nhận.” A đơn giản B đơn điệu C đơn sơ D đơn thân Câu 8 0,5 điểm Từ “băng” từ “băng giá, băng bó, băng qua” có quan hệ với nào? A Đó từ nhiều nghĩa B Đó từ trái nghĩa C Đó từ đồng nghĩa D Đó từ đồng âm Câu 9 1 điểm Trong câu ghép “Chú bướm dễ dàng khỏi kén thân hình sưng phồng lên, đơi cánh nhăn nhúm” có vế câu? Các vế câu nối với cách nào? A Một vế câu Nối với cách B Hai vế câu Nối với cách C Ba vế câu Nối với cách D Bốn vế câu Nối với cách Câu 10 1 điểm Đặt câu ghép thể mối quan hệ a Nguyên nhân - kết b Tăng tiến Trang chủ Email hỗ trợ hotro Hotline 024 2242 6188 Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí B Kiểm tra viết I Chính tả 2 điểm Người chạy cuối Bàn chân chị chụm vào mà đầu gối đưa Đôi chân tật nguyền chị tưởng chừng bước được, đừng nói chạy Nhìn chị chật vật đặt bàn chân lên trước bàn chân mà lịng tơi tự dưng thở dùm cho chị, reo hò cổ động cho chị tiến lên Người phụ nữ kiên trì tiến tới, vượt qua mét đường cuối Vạch đích ra, tiếng người la ó ầm ĩ hai bên đường Chị chầm chậm tiến tới, băng qua, giật đứt hai đầu sợi dây cho bay phấp phới sau lưng tựa đôi cánh II Tập làm văn 8 điểm Đề bài Hãy tả đồ vật quà có ý nghĩa sâu sắc với em! Trang chủ Email hỗ trợ hotro Hotline 024 2242 6188 Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí GỢI Ý CHẤM ĐIỂM BÀI KTĐK GIỮA KÌ II MƠN TIẾNG VIỆT LỚP A PHẦN ĐỌC I Đọc thành tiếng 3 điểm Giáo viên kiểm tra đọc thành tiếng HS, đánh giá cho điểm dựa vào yêu cầu sau - Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu, giọng đọc có biểu cảm điểm - Ngắt nghỉ dấu câu, cụm từ rõ nghĩa; đọc tiếng, từ không đọc sai tiếng điểm- Trả lời câu hỏi nội dung đoạn đọc điểm II Đọc hiểu 7 điểm Câu 1 0,5 điểm A Câu 2 0,5 điểm D Câu 3 0,5 điểm C Câu 4 0,5 điểm B Câu 5 điểm Ca ngợi người phụ nữ có đơi chân tật nguyền có nghị lực ý chí giành chiến thắng thi chạy Câu 6 điểm HS trả lời theo ý hiểu sống VD Em học thân cần phải nỗ lực vượt qua khó khăn Câu 7 0,5 điểm A Câu 8 0,5 điểm D Câu 9 điểm C Ba vế câu Nối với cách dùng quan hệ từ “nhưng” dấu phẩy Câu 10 điểm Trang chủ Email hỗ trợ hotro Hotline 024 2242 6188 Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí - 0,5 điểm Viết câu có sử dụng quan hệ từ mối quan hệ nguyên nhân - kết - 0,5 điểm Viết câu có sử dụng quan hệ từ mối quan hệ tăng tiến B PHẦN VIẾT I Chính tả 2 điểm - Tốc độ đạt yêu cầu; chữ viết rõ ràng, viết kiểm chữ, cỡ chữ; trình bày quy định,viết sạch, đẹp điểm - Viết tả khơng mắc q lỗi điểm II Tập làm văn 8 điểm TT Điểm thành phần Mở 1 điểm Mức điểm 1,5 0,5 - Giới thiệu đồ vật định tả cách gián tiếp - Giới thiệu đồ vật định tả - Khơng có câu giới thiệu không nêu đồ vật định tả - Chỉ điểm khác biệt với đồ vật khác Trang chủ Email hỗ trợ hotro Hotline 024 2242 6188 Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí - Miêu tả bao quát đặc điểm tiêu biểu đồ vật - Miêu tả đặc điểm riêng 1,5 điểm đồ vật Nội dung 2a - Nêu kỉ niệm gắn liền với đồ vật Thân 2b 2c - Miêu tả đặc điểm bao quát tiêu biểu đồ vật 4 điểm Kĩ 1,5 điểm Cảm xúc 1 điểm - Các chi tiết miêu tả xếp theo trình tự hợp lí - Các chi tiết miêu tả xếp theo trình tự hợp lí - Thể tình cảm thân đồ vật - Không biết cách miêu tả - Không nêu kỉ niệm gắn liền với đồ vật - Nêu kỉ niệm gắn liền với đồ vật - Câu văn giàu - Câu văn có hình ảnh có sử hình ảnh dụng biện pháp nghệ thuật - Thể tình cảm chân thành thân ảnh hưởng đồ vật đến - Miêu tả đặc điểm bao quát đồ vật - Các chi tiết miêu tả xếp theo trình tự chưa hợp lí - Câu văn chưa có hình ảnh - Thể tình cảm thân đồ vật cịn mờ nhạt, chưa rõ ràng Trang chủ Email hỗ trợ hotro Hotline 024 2242 6188 - Các chi tiết miêu tả xếp theo trình tự chưa hợp lí Chưa nêu tình cảm đồ vật Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí Kết 1 điểm Chữ viết, tả 0,5 điểm Dùng từ, đặt câu 0,5 điểm - Viết kết mở rộng với cảm xúc chân thành, ảnh hưởng đồ vật tới thân, Trách nhiệm thân với đồ vật - Viết kết với cảm xúc chân thành - Khơng có phần kết - Chữ viết kiểu, cỡ, rõ ràng, có từ - Chữ viết không rõ ràng, không cỡ, kiểu, sai từ lỗi tả trở lên - lỗi tả Có từ 0-3 lỗi dùng từ, đặt câu Trang chủ Email hỗ trợ hotro Hotline 024 2242 6188 Có lỗi dùng từ, đặt câu Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí Bài văn đạt Bài văn đạt Bài văn yêu cầu không đạt sau yêu cầu yêu cầu nêu - Có ý độc đáo nêu Sáng tạo 1 điểm - Miêu tả có hình ảnh - Cách dùng từ đặt câu thể cảm xúc - Diễn đạt tự nhiên Tham khảo đề thi học kì lớp Trang chủ Email hỗ trợ hotro Hotline 024 2242 6188 - Xem thêm -Xem thêm Đề cương ôn tập giữa học kì 2 lớp 5 môn Tiếng Việt năm 2022 - 2023, Ôn tập Tiếng Việt lớp 5 học kì 1 Đề cương ôn tập học kì 1 môn Tiếng việt lớp 5 năm 2021 – 2022 hệ thống lại các kiến thức trọng tâm cho các em học sinh ôn tập, củng cố các dạng bài tập môn Tiếng việt 5 chuẩn bị cho bài thi cuối học kì 1 đạt kết quả cao. Mời các em học sinh cùng tham khảo chi tiết. Đề cương mới nhất Đề cương ôn tập học kì 1 lớp 5 môn Tiếng Việt chi tiết PHÂN MÔN TẬP ĐỌC + Đọc đúng tiếng, đúng từ. + Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa. + Giọng đọc bước đầu có biểu cảm. + Tốc độ đạt yêu cầu khoảng 110 tiếng/ 1 phút.. + Trả lời đúng ý câu hỏi có liên quan đến nội dung bài đọc. 1. Mùa thảo quả TV5 tập 1 trang 113 2. Người gác rừng tí hon TV5 tập 1 trang 124 3. Trồng rừng ngập mặn TV5 tập 1 trang 128 4. Chuỗi ngọc lan TV5 tập 1 trang 134 5. Ngu Công xã Trịnh Tường TV5 tập 1 trang 164 6. Chuyện một khu vườn nhỏ TV5 tập 1 trang 102 7. Thầy thuốc như mẹ hiền TV5 tập 1 trang 153 8. Trồng rừng ngập mặn TV5 tập 1 trang 128 PHÂN MÔN CHÍNH TẢ – Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn được – Mỗi lỗi chính tả trong bài viết sai- lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định. * Lưu ý nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn, … 1. Bà tôi trang 122 Bà tôi ngồi cạnh tôi….ấm áp, tươi vui 2. Mùa thảo quả trang 113 Sự sống cứ tiếp tục….từ dưới đáy rừng 3. Chuỗi ngọc lam trang 134 Pi-e ….Cơ bé mỉm cười rạng rỡ, chạy vụt đi. 4- Buôn Chư Lênh đón cô giáo trang 144 Y Hoa lấy trong gùi…. đến hết PHÂN MÔN LUYỆN TỪ VÀ CÂU Bài 1 Điền các quan hệ từ, cặp quan hệ từ thích hợp thích hợp trong ngoặc đơn vì… nên ; bởi vậy ; không những …mà còn …. ; vì ; nếu … thì… vào các câu sau đây a. Nhiều đoạn sông đã không còn cá, tôm sinh sống ………………………. mìn đánh cá đã làm chúng chết hết, cả con to lẫn con nhỏ. b. …………………….. họ làm hại các loài vật sống dưới nước …………………….. làm ô nhiễm môi trường. c. ………..…… thiếu hiểu biết ………….. nhiều người đã dùng mìn đánh cá. d. ………………………………..Nhà nước cần triệt để cấm đánh bắt cá mìn. Bài 2 Chọn các từ thích hợp trong ngoặc đơn bảo toàn, bảo vệ, bảo quản, bảo đảm, bảo tàng, bảo hiểm, bảo tồn điền vào chỗ trống trong các câu sau a. Chiếc xe này đã được ……………………………………….. b. Chúng em tích cực ……………………………..………..môi trường sạch đẹp. c. Để ……………………………… lực lượng, chúng ta quyết định thực hiện kế hoạch “Vườn không nhà trống”. d. Lớp em được đi thăm Viện ………………………………. cách mạng Việt Nam. Bài 3 Đọc đoạn văn sau và xếp từ in đậm vào bảng phân loại bên dưới. Chủ nhật quây quần bên bà, tôi và em Đốm thích nghe bà kể lại hồi bé ở Huế bà nghịch như con trai bà lội nước và trèo cây phượng vĩ hái hoa; sáu tuổi, bà trắng và mũm mĩm nhưng mặt mũi thường lem luốc như chàng hề. A. Danh từ ………………………………. B. Động từ ………………………………. C. Tính từ ………………………………. D. Quan hệ từ ………………………………. Bài 4 Những thành ngữ, tục ngữ nào nói về đức tính chăm chỉ? a. Một nắng hai sương. b. Chín bỏ làm mười. c. Thức khuya dậy sớm. d. Dầm mưa dãi nắng. e. Nặng nhặt chặt bị. g. Đứng mũi chịu sào. h. Tích tiểu thành đại. i. Nửa đêm gà gáy. Bài 5 Đọc đoạn văn sau và ghi ra những từ ngữ miêu tả ngoại hình của người theo mục bên dưới Chị Gia-mi-li-a xinh thật là xinh. Vóc người thon tha, û cân đối, tóc cứng không xoăn tết thành hai bím dày và nặng. Chiếc khăn trắng chị choàng rất khéo trên đầu, chéo xuống trán một chút, nom rất hợp với chị, làm tôn hẳn nước da bánh mật, khuôn mặt bầu bầu, khiến chị càng thêm duyên dáng. Mỗi khi chị Gia-mi-li-a cười, đôi mắt đen láy màu biêng biếc của chị lại bừng lên sức sống hăng say của tuổi trẻ. 1. Miêu tả đôi mắt 2. Miêu tả làn da 3. Miêu tả mái tóc 4. Miêu tả khuôn mặt Bài 6 Xếp các từ ngữ dưới đây thành hai cột cho phù hợp bất hạnh, buồn rầu, may mắn, cơ cực, cực khổ, vui lòng, mừng vui, khốn khổ, tốt lành, vô phúc, sung sướng, tốt phúc a Đồng nghĩa với từ “hạnh phúc” ………………………………. b Trái nghĩa với từ “hạnh phúc” ………………………………. Bài 7 Điền tiếp vào chỗ trống 3 từ có tiếng nhân mang nghĩa lòng thương người. Nhân ái, ……………………………… Bài 8 Điền tiếp từ vào chỗ trống theo yêu cầu. a. 5 từ phức chỉ màu đỏ đỏ rực…………………………………b. 5 từ phức chỉ màu đen đen tuyền, Bài 9 Gạch dưới đại từ xưng hô trong các câu văn sau. Hùng nói “Theo tớ, quý nhất là lúa gạo. Các cậu có thấy ai không ăn mà sống được không? Bài 10 Đọc câu văn sau rồi điền từ vào chỗ trống theo yêu cầu. Một hôm, trên đường đi học về, Hùng, Quý và Nam trao đổi với nhau xem ở trên đời này, cái gì quý nhất. Các từ là danh từ chung trong câu…………………………………………………………………………………………………………………………..Các từ là danh từ riêng trong câu ……………………………………………………………………………………………………………………………… Bài 11 Đọc đoạn văn sau Hải Thượng Lãn Ông là một thầy thuốc giàu lòng nhân ái, không màng danh lợi. Có lần, một người thuyền chài có đứa con nhỏ bị bệnh đậu nặng, nhưng nhà nghèo, không có tiền chạy chữa. Lãn Ông biết tin bèn đến thăm. Giữa mùa hè nóng nực, cháu bé nằm trong chiếc thuyền nhỏ hẹp, người đầy mụn mủ, mùi hôi tanh bốc lên nồng nặc. Nhưng Lãn Ông không ngại khổ. Ông đã ân cần chăm sóc đứa bé suốt một tháng trời và chữa khỏi bệnh cho nó. Khi từ giã nhà thuyền chài, ông chẳng những không lấy tiền mà còn cho thêm gạo vào chỗ trống theo yêu cầu. 1. Một danh từ làm chủ ngữ trong kiểu câu Ai là gì? 2. Một đại từ làm chủ ngữ trong kiểu câu Ai làm gì? 3. Một danh từ làm chủ ngữ trong kiểu câu Ai thế nào? 4..Một danh từ làm bộ phận của vị ngữ trong kiểu câu Ai là gì? Bài 12 Tìm trong đoạn văn sau các động từ, tính từ, quan hệ từ để điền vào chỗ trống. A Cháng đẹp người thật. Mười tám tuổi, ngực nở vòng cung, da đỏ như lim, bắp tay bắp chân rắn như trắc, gụ. Vóc cao, vai rộng, người đứng thẳng như cái cột đá trời trồng. Nhưng phải nhìn A Cháng cày mới thấy hết vẻ đẹp của anh. Động từ…………………………………………………………………………………………………………….. Tính từ……………………………………………………………………………………………………………….. Quan hệ từ…………………………………………………………………………………………………………. Bài 13 Đặt câu có cặp quan hệ biểu thị quan hệ nguyên nhân – kết quả A. Vì …nên B. Do … nên C. Tại … nên D. Bởi … nên Câu 14 Đặt câu có cặp quan hệ biểu thị quan hệ giả thiết – kết quả a Nếu … thì … …………………………………. b Hễ … thì … …………………………………. Câu 15 Đặt câu có cặp quan hệ biểu thị quan hệ tương phản a Tuy … nhưng… ………………………………… b Mặc dù … nhưng…. ………………………………….. Câu 16 Đặt câu có cặp quan hệ biểu thị quan hệ tăng tiến a Không những …mà còn…. ………………………………… b Không chỉ … mà còn.. ………………………………… Câu 17 Điền thêm từ chỉ quan hệ vào chỗ trống Đêm đã khuya……………………….em vẫn chưa buồn ngủ. a Hôm nay, tổ Một trực lớp……………………………..tổ Hai trực lớp? b Ba mẹ rầy la ………………………..em rất buồn. c Bạn Lan không đến đúng giờ…………………………chúng em sẽ đi trước. d Em thích học môn toán…………………………..Mai thích học tiếng Việt. PHÂN MÔN TẬP LÀM VĂN Đảm bảo được các yêu cầu cơ bản sau, được + Viết được bài văn tả cảnh đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài đúng yêu cầu đã học; độ dài bài viết khoảng 20 câu. + Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả. + Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ. * Cấu tạo của bài văn tả cảnh Bài văn tả cảnh gồm có 3 phần 1. Mở bài giới thiệu bao quát về cảnh sẽ tả. 2. Thân bài Tả từng phần của cảnh hoặc sự thay đổi của cảnh theo thời gian. 3. Kết bài nêu nhận xét hoặc cảm nghĩ của người viết. Đề bài Tả quang cảnh trường em ra giờ chơi. *Cấu tạo của bài văn tả người Bài văn tả người thường có ba phần 1. Mở bài Giới thiệu người định tả. bài a Tả ngoại hình đặc điểm nổi bật về tầm vóc, cách ăn mặc, khuôn mặt, mái tóc, cặp mắt, hàm răm, ... b Tả tính tình, hoạt động lời nói, cử chỉ, thói quen, cách cư xử với người khác, …. 3. Kết bài; nêu cảm nghĩ về người được tả.. Đề Bài Tả người thân ông bà, cha, mẹ, anh, chị, ….. của em. *Ôn tập về viết đơn Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ……., ngày …..tháng …..năm 2021 ĐƠN XIN ………………… Kính gửi thầy cô Hiệu trưởng trường ……………………………………….. Em tên là………………………………………………………………………….. Nam, nữ…………………………………………………………………………… Sinh năm………………………………………………………………………….. Tại………………………………………………………………………………… Quê quán…………………………………………………………………………. Địa chỉ thường chú………………………………………………………………… Đã hoàn thành chương trình tiểu học…………………………………………….. Em làm đơn này xin đề nghị Trường……………………………………………… Xét cho em được vào học lớp 6 của trường. Em xin hứa thực hiện nghiêm chỉnh nội quy của nhà trường, phấn đấu học tập và rèn luyện tốt. Em xin trân trọng cảm ơn. Ý kiến của cha mẹ học sinh Người làm đơn >> Tham khảo toàn bộ nội dung ôn tập tại file tải về Tham khảo các đề ôn tập học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 Đề ôn tập học kì 1 môn Tiếng việt lớp 5 – Đề 1 Đề ôn tập học kì 1 môn Tiếng việt lớp 5 – Đề 2 Đề ôn tập học kì 1 môn Tiếng việt lớp 5 – Đề 3 Đề cương ôn tập học kì 1 môn Tiếng việt lớp 5 bao gồm 4 phần Tập đọc, Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làm văn cho các em học sinh tham khảo hệ thống lại toàn bộ kiến thức Tiếng Việt 5 chuẩn bị cho bài thi học kì đạt kết quả tốt nhất. Ngoài ra, các em học sinh hoặc quý phụ huynh còn có thể tham khảo thêm đề thi học kì 1 lớp 5 các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh theo chuẩn thông tư 22 của bộ Giáo Dục và các dạng bài ôn tập môn Tiếng Việt 5. Những đề thi này được sưu tầm và chọn lọc từ các trường tiểu học trên cả nước nhằm mang lại cho học sinh lớp 5 những đề ôn thi học kì 1 chất lượng nhất. Mời các em cùng quý phụ huynh tải miễn phí đề thi về và ôn luyện. ▪️ chia sẻ tài liệu môn Toán các lớp 1 , 2 , 3 , 4 , 5 , 6 , 7 , 8 , 9 , 10, 11, 12 và ôn thi THPT Quốc gia, phục vụ tốt nhất cho các em học sinh, giáo viên và phụ huynh học sinh trong quá trình học tập – giảng dạy. ▪️ có trách nhiệm cung cấp đến bạn đọc những tài liệu và bài viết tốt nhất, cập nhật thường xuyên, kiểm định chất lượng nội dung kỹ càng trước khi đăng tải. ▪️ Bạn đọc không được sử dụng những tài nguyên trang web với mục đích trục lợi. ▪️ Tất cả các bài viết trên website này đều do chúng tôi biên soạn và tổng hợp. Hãy ghi nguồn website khi copy bài viết.

de cuong on tap tieng viet lop 5